Thông tin tuyển sinh đại học năm 2025

Thông tin tuyển sinh đại học năm 2025

Thông tin tuyển sinh đại học năm 2025

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Tên cơ sở đào tạo: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI.

2. Mã cơ sở đào tạo trong tuyển sinh: DCN.

3. Địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu): Số 298, Đường Cầu Diễn, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.

4. Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo: https://haui.edu.vn

5. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 0243.7655121; Hotline: 0383371290; 0834560255.

6. Địa chỉ công khai quy chế tuyển sinh:

https://tuyensinh.haui.edu.vn/dai-hoc/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc

7. Địa chỉ công khai các thông tin về hoạt động của cơ sở đào tạo:

https://www.haui.edu.vn/vn/ba-cong-khai

II. CÁC PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH

1. Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

1.1. Đối tượng tuyển thẳng: Theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Trường;

1.2. Điều kiện đăng ký xét tuyển:

- Tuyển thẳng đối với thí sinh đủ điều kiện theo quy định tại Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 và Thông tư 06/2025/TT-BGDĐT ngày 19 tháng 3 năm 2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục mầm non ban hành kèm theo thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể: Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc; Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ Giáo dục và đào tạo tổ chức, cử tham gia; Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.

- Theo quy định tại Thông tư số 44/2021/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo: Nhà trường thống nhất với các trường Dự bị đại học về chỉ tiêu theo quy chế tuyển sinh, bồi dưỡng dự bị đại học. Học sinh hoàn thành dự bị đại học khi đăng ký xét tuyển thẳng vào các mã ngành/chương trình đào tạo Công nghệ đa phương tiện, Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử, Công nghệ kỹ thuật ô tô, Robot và trí tuệ nhân tạo, Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Hóa dược phải có điểm trung bình môn cả năm lớp 10, 11, 12 của từng môn học trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 8,0 điểm trở lên (tổ hợp xét tuyển được áp dụng chung theo danh mục tổ hợp xét tuyển quy định cho mã ngành/chương trình đào tạo ở Phương thức 2).

1.3. Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển: Từ ngày 15/5/2025 đến trước 17h00 ngày 30/6/2025

1.4. Hình thức đăng ký xét tuyển: Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT tại Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội, mẫu hồ sơ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia theo kế hoạch chung và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo để được đưa vào hệ thống xét tuyển và xử lý nguyện vọng.

1.5. Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Trước 17h00 ngày 15/7/2025.

1.6. Thời gian đăng ký nguyện vọng trên hệ thống tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (chi tiết theo kế hoạch triển khai công tác tuyển sinh đại học năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).

1.7. Danh mục môn thi học sinh giỏi/lĩnh vực đoạt giải được xét tuyển thẳng:

TT

Mã xét tuyển

Tên ngành/ chương trình đào tạo

Môn thi học sinh giỏi/ Lĩnh vực học sinh đoạt giải

1

7310104

Kinh tế đầu tư

Toán; Ngữ văn; Tiếng Anh

2

7340101

Quản trị kinh doanh

Toán; Ngữ văn; Tiếng Anh

3

7340115

Marketing

4

73401012

Phân tích dữ liệu kinh doanh

5

7340201

Tài chính - Ngân hàng

6

7340301

Kế toán

7

7340301TA

Kế toán (CTĐT bằng tiếng Anh)

8

7340302

Kiểm toán

9

7340404

Quản trị nhân lực

10

7340406

Quản trị văn phòng

11

7510605

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

Toán; Ngữ văn; Tiếng Anh

2. Phương thức 2: Xét tuyển thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố, thí sinh có chứng chỉ quốc tế kết hợp với kết quả học tập ở bậc THPT.

2.1. Đối tượng dự tuyển: Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố các môn văn hóa cấp THPT hoặc có chứng chỉ quốc tế và được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2025 hoặc tương đương.

2.2. Điều kiện đăng ký dự tuyển: Thí sinh có điểm trung bình môn cả năm lớp 10, 11, 12 của từng môn học trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 7,0 điểm trở lên và thỏa mãn một trong hai điều kiện sau:

+ Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi THPT cấp tỉnh/thành phố các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tin học, Tiếng Anh, Tiếng Trung, Tiếng Nhật, Tiếng Hàn; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.

+ Thí sinh có một trong các chứng chỉ Quốc tế SAT ≥ 1000; Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS Academic ≥ 5.5, TOEFL iBT ≥ 50; Chứng chỉ Tiếng Hàn TOPIK cấp độ 3 trở lên; Chứng chỉ tiếng Trung HSK cấp độ 3 trở lên; Chứng chỉ Tiếng Nhật JLPT cấp độ N4 trở lên (Chứng chỉ còn giá trị tính đến ngày đăng ký xét tuyển). Riêng đối với thí sinh xét tuyển vào mã chương trình đào tạo Ngôn ngữ Trung Quốc (Chương trình liên kết đào tạo 2+2 với ĐH Khoa học kỹ thuật Quảng Tây - Trung Quốc) cần có một trong các chứng chỉ Quốc tế SAT ≥ 1000; Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS Academic ≥ 5.5, TOEFL iBT ≥ 50; Chứng chỉ Tiếng Hàn TOPIK cấp độ 4 trở lên; Chứng chỉ tiếng Trung HSK cấp độ 4 trở lên; Chứng chỉ Tiếng Nhật JLPT cấp độ N3 trở lên (Chứng chỉ còn giá trị tính đến thời điểm kết thúc đợt đăng ký xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo).

2.3. Thời gian đăng ký dự tuyển: Từ ngày 15/5/2025 đến ngày 05/7/2025.

2.4. Hình thức đăng ký dự tuyển: Đăng ký trực tuyến trên công thông tin tuyển sinh https://xettuyen.haui.edu.vn

2.5. Thời gian đăng ký xét tuyển: Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (chi tiết theo kế hoạch triển khai công tác tuyển sinh đại học năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).

2.6. Danh mục mã ngành/chương trình đào tạo, môn thi học sinh giỏi/chứng chỉ quốc tế, tổ hợp môn học bậc trung học phổ thông, tiêu chí phụ dùng để xét tuyển:

TT

Mã xét tuyển

Tên ngành/ chương trình đào tạo

Tổ hợp xét tuyển

Môn thi đoạt giải cấp tỉnh/ thành phố

Chứng chỉ quốc tế

1

7310104

Kinh tế đầu tư

A01, D01, X25

Toán; Ngữ văn; Tiếng Anh

SAT ≥ 1000; IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50

2

7340101

Quản trị kinh doanh

A01, D01, X25

Toán; Ngữ văn; Tiếng Anh

SAT ≥ 1000; IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50

3

73401012

Phân tích dữ liệu kinh doanh

4

7340115

Marketing

5

7340201

Tài chính – Ngân hàng

6

7340301

Kế toán

7

7340301TA

Kế toán (CTĐT bằng Tiếng Anh)

8

7340302

Kiểm toán

9

7340404

Quản trị nhân lực

10

7340406

Quản trị văn phòng

11

7510605

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

A01, D01, X25

Toán; Ngữ văn; Tiếng Anh

SAT ≥ 1000; IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50

* Tiêu chí phụ: Thứ tự nguyện vọng trên hệ thống tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2.7. Bảng quy đổi điểm và cách tính điểm

- Bảng quy đổi điểm Chứng chỉ quốc tế và Giải học sinh giỏi THPT cấp tỉnh/thành phố sang thang điểm 10:

Ngoại ngữ Tiếng Anh

Ngoại ngữ khác

Chứng chỉ đánh giá năng lực quốc tế

Giải HSG cấp tỉnh/TP

Tiếng Anh IELTS

Tiếng Anh TOEFL iBT

Điểm quy đổi

Tiếng Trung

HSK

Tiếng Nhật JLPT

Tiếng Hàn

TOPIK

Điểm quy đổi

SAT

Điểm quy đổi

Giải

Điểm quy đổi

5.5

50-60

9,00

HSK 3

N4

TOPIK 3

9,00

1000-1100

9,00

Ba

9,00

6.0

61-70

9,50

HSK 4

N3

TOPIK 4

9,50

1101-1200

9,50

Nhì

9,50

6.5-9.0

71-120

10

HSK 5

HSK 6

N2

N1

TOPIK 5

TOPIK 6

10

1201-1600

10

Nhất

10

- Cách tính điểm xét tuyển (ĐXT): Điểm xét tuyển theo thang điểm 30 làm tròn đến hai chữ số thập phân. Điểm xét tuyển được tính như sau:

ĐXT = ĐKQHT * 2 + ĐQĐCC + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó:

+ ĐKQHT: Điểm quy đổi từ kết quả học tập cả năm lớp 10, 11, 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển theo thang điểm 10, Nhà trường công bố quy tắc quy đổi sau khi có kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025 theo hướng dẫn chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

+ ĐQĐCC: Điểm quy đổi chứng chỉ quốc tế hoặc giải học sinh giỏi thí sinh đoạt được theo Bảng quy đổi giải học sinh giỏi cấp tỉnh/điểm chứng chỉ quốc tế sang thang điểm 10.

+ Điểm ưu tiên: Bao gồm điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Nhà trường.

- Điểm chênh lệch giữa các tổ hợp: bằng 0

3. Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025

3.1. Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 được công nhận tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

3.2. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Điểm điều kiện đăng ký xét tuyển được công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025.

3.3. Thời gian đăng ký xét tuyển: Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (chi tiết theo kế hoạch triển khai công tác tuyển sinh đại học năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).

3.4. Hình thức đăng ký xét tuyển: Đăng ký trực tuyến trên Hệ thống tuyển sinh chung của Bộ GDĐT sau kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025

3.5. Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Theo kế hoạch triển khai công tác tuyển sinh đại học năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3.6. Danh mục mã ngành/chương trình đào tạo, tổ hợp môn thi tốt nghiệp trung học phổ thông và tiêu chí phụ dùng để xét tuyển:

TT

Mã xét tuyển

Tên ngành/chương trình đào tạo

Tổ hợp xét tuyển

1

7310104

Kinh tế đầu tư

A01, D01, X25

2

7340101

Quản trị kinh doanh

A01, D01, X25

3

73401012

Phân tích dữ liệu kinh doanh

A01, D01, X25

4

7340115

Marketing

A01, D01, X25

5

7340201

Tài chính - Ngân hàng

A01, D01, X25

6

7340301

Kế toán

A01, D01, X25

7

7340301TA

Kế toán (CTĐT bằng Tiếng Anh)

A01, D01, X25

8

7340302

Kiểm toán

A01, D01, X25

9

7340404

Quản trị nhân lực

A01, D01, X25

10

7340406

Quản trị văn phòng

A01, D01, X25

11

7510605

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

A01, D01, X25

* Tiêu chí phụ: Thứ tự nguyện vọng trên hệ thống tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3.7. Cách tính điểm xét tuyển (ĐXT)

- Điểm xét tuyển theo thang điểm 30 làm tròn đến hai chữ số thập phân. Điểm xét tuyển được tính như sau:

ĐXT = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó: M1, M2, M3 là điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của các môn thi thuộc tổ hợp môn xét tuyển.

Điểm ưu tiên: Bao gồm điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Nhà trường.

- Điểm chênh lệch giữa các tổ hợp: bằng 0

4. Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực năm 2025 do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức

4.1. Đối tượng dự tuyển:

Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực học sinh THPT năm 2025 do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức và được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2025 hoặc tương đương.

4.2. Điều kiện đăng ký dự tuyển:

Thí sinh có điểm trung bình môn cả năm lớp 10, 11, 12 của từng môn học theo tổ hợp xét điều kiện dự tuyển đạt từ 7,0 điểm trở lên và có tổng điểm của toàn bài thi đánh giá năng lực học sinh THPT năm 2025 do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức đạt từ 75 điểm trở lên.

4.3. Thời gian đăng ký dự tuyển: Từ ngày 15/5/2025 đến ngày 05/7/2025.

4.4. Hình thức đăng ký dự tuyển: Đăng ký trực tuyến trên công thông tin tuyển sinh https://xettuyen.haui.edu.vn

4.5. Thời gian đăng ký xét tuyển: Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (chi tiết theo kế hoạch triển khai công tác tuyển sinh đại học năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).

4.6. Danh mục mã ngành/chương trình đào tạo, tổ hợp xét điều kiện dự tuyển và tiêu chí phụ dùng để xét tuyển:

TT

Mã xét tuyển

Tên ngành/chương trình đào tạo

Tổ hợp xét điều kiện dự tuyển

1

7310104

Kinh tế đầu tư

A01, D01, X25

2

7340101

Quản trị kinh doanh

A01, D01, X25

3

73401012

Phân tích dữ liệu kinh doanh

A01, D01, X25

4

7340115

Marketing

A01, D01, X25

5

7340201

Tài chính - Ngân hàng

A01, D01, X25

6

7340301

Kế toán

A01, D01, X25

7

7340301TA

Kế toán (CTĐT bằng Tiếng Anh)

A01, D01, X25

8

7340302

Kiểm toán

A01, D01, X25

9

7340404

Quản trị nhân lực

A01, D01, X25

10

7340406

Quản trị văn phòng

A01, D01, X25

11

7510605

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

A01, D01, X25

* Tiêu chí phụ: Thứ tự nguyện vọng trên hệ thống tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

4.7. Cách tính điểm xét tuyển (ĐXT): Điểm xét tuyển theo thang điểm 30 làm tròn đến hai chữ số thập phân. Điểm xét tuyển được tính như sau:

ĐXT = ĐQĐNL + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó:

+ ĐQĐNL: Điểm quy đổi từ tổng điểm của bài thi đánh giá năng lực học sinh THPT năm 2025 do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức sang thang điểm 30, Nhà trường công bố quy tắc quy đổi sau khi có kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025 theo hướng dẫn chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

+ Điểm ưu tiên: Bao gồm điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Nhà trường.

III. NGÀNH/CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, CHỈ TIÊU TUYỂN SINH

TT

Mã xét tuyển

Tên ngành/ chương trình đào tạo xét tuyển

Chỉ tiêu

Phương thức tuyển sinh

1

7310104

Kinh tế đầu tư

60

- Phương thức 1 (Tổ hợp TT1);
- Phương thức 2 (Tổ hợp A01, D01, X25);
- Phương thức 3 (Tổ hợp A01, D01, X25);
- Phương thức 4 (Tổ hợp A01, D01, X25);

2

7340101

Quản trị kinh doanh

300

- Phương thức 1 (Tổ hợp TT1);
- Phương thức 2 (Tổ hợp A01, D01, X25);
- Phương thức 3 (Tổ hợp A01, D01, X25);
- Phương thức 4 (Tổ hợp A01, D01, X25);

3

73401012

Phân tích dữ liệu kinh doanh

120

- Phương thức 1 (Tổ hợp TT1);
- Phương thức 2 (Tổ hợp A01, D01, X25);
- Phương thức 3 (Tổ hợp A01, D01, X25);
- Phương thức 4 (Tổ hợp A01, D01, X25);

4

7340115

Marketing

120

- Phương thức 1 (Tổ hợp TT1);
- Phương thức 2 (Tổ hợp A01, D01, X25);
- Phương thức 3 (Tổ hợp A01, D01, X25);
- Phương thức 4 (Tổ hợp A01, D01, X25);

5

7340201

Tài chính - Ngân hàng

180

- Phương thức 1 (Tổ hợp TT1);
- Phương thức 2 (Tổ hợp A01, D01, X25);
- Phương thức 3 (Tổ hợp A01, D01, X25);
- Phương thức 4 (Tổ hợp A01, D01, X25);

6

7340301

Kế toán

600

- Phương thức 1 (Tổ hợp TT1);
- Phương thức 2 (Tổ hợp A01, D01, X25);
- Phương thức 3 (Tổ hợp A01, D01, X25);
- Phương thức 4 (Tổ hợp A01, D01, X25);

7

7340301TA

Kế toán (CTĐT bằng tiếng Anh)

40

- Phương thức 1 (Tổ hợp TT1);
- Phương thức 2 (Tổ hợp A01, D01, X25);
- Phương thức 3 (Tổ hợp A01, D01, X25);
- Phương thức 4 (Tổ hợp A01, D01, X25);

8

7340302

Kiểm toán

120

- Phương thức 1 (Tổ hợp TT1);
- Phương thức 2 (Tổ hợp A01, D01, X25);
- Phương thức 3 (Tổ hợp A01, D01, X25);
- Phương thức 4 (Tổ hợp A01, D01, X25);

9

7340404

Quản trị nhân lực

120

- Phương thức 1 (Tổ hợp TT1);
- Phương thức 2 (Tổ hợp A01, D01, X25);
- Phương thức 3 (Tổ hợp A01, D01, X25);
- Phương thức 4 (Tổ hợp A01, D01, X25);

10

7340406

Quản trị văn phòng

120

- Phương thức 1 (Tổ hợp TT1);
- Phương thức 2 (Tổ hợp A01, D01, X25);
- Phương thức 3 (Tổ hợp A01, D01, X25);
- Phương thức 4 (Tổ hợp A01, D01, X25);

11

7510605

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

60

- Phương thức 1 (Tổ hợp TT1);
- Phương thức 2 (Tổ hợp A01, D01, X25);
- Phương thức 3 (Tổ hợp A01, D01, X25);
- Phương thức 4 (Tổ hợp A01, D01, X25);

* Bảng tổ hợp xét tuyển:

Mã tổ hợp

Các môn của tổ hợp xét tuyển

Mã tổ hợp

Các môn của tổ hợp xét tuyển

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

D07

Toán, Hóa học, Tiếng Anh

A01

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

D14

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

B00

Toán, Hóa học, Sinh học

D15

Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh

C02

Toán, Ngữ văn, Hóa học

X06

Toán, Vật lý, Tin học

D01

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

X07

Toán, Vật lý, Công nghệ công nghiệp

D04

Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung

X25

Toán, Tiếng Anh, Giáo dục kinh tế và pháp luật

D06

Toán, Ngữ Văn, Tiếng Nhật

X27

Toán, Tiếng Anh, Công nghệ công nghiệp

DD2

Toán, Ngữ văn, Tiếng Hàn

IV. VĂN BẰNG TỐT NGHIỆP

- Người tốt nghiệp chương trình đào tạo với thời gian đào tạo chuẩn 4 năm được cấp bằng cử nhân.

- Người tốt nghiệp chương trình đào tạo trình độ đại học (bằng cử nhân) có thể dự tuyển theo học các chương trình đào tạo chuyên sâu đặc thù lấy bằng kỹ sư theo thông báo tuyển sinh riêng của Trường.

- Sinh viên hoàn thành chương trình đào tạo năm thứ nhất có thể đăng ký học 2 chương trình cùng một lúc để được cấp 2 bằng tốt nghiệp của hai chương trình đào tạo khác nhau.

V. HỌC BỔNG

1. Học bổng đầu vào HaUI

1.1. Học bổng dành cho sinh viên nhập học với chương trình đào tạo đại trà

* Mức 1: Học bổng 100% học phí toàn khóa (Khoảng 130 triệu đồng/suất)

- Số lượng dự kiến: Không hạn chế số lượng.

- Đối tượng và tiêu chí xét học bổng: Thí sinh nhập học Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội năm 2025 thỏa mãn ít nhất một trong các tiêu chí sau:

+ Đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi (thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính đến thời gian đăng ký xét tuyển).

+ Thủ khoa của 4 nhóm tổ hợp xét tuyển theo phương thức 3: (A00); (A01); (D01); (B00, C02, D04, D06, D07, D14, D15, DD2, X06, X07, X25, X27).

+ Thủ khoa của mỗi phương thức xét tuyển 2, 4, 5.

* Mức 2: Học bổng 100% học phí năm thứ nhất (Khoảng 32,5 triệu đồng/suất)

- Số lượng dự kiến: 21 suất

- Đối tượng và tiêu chí xét học bổng: Thí sinh nhập học Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội năm 2025 không thuộc đối tượng nhận học bổng mức 1, xét theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp được phân bổ chỉ tiêu cho các phương thức như sau:

+ Phương thức 2: 03 suất.

+ Phương thức 3: 12 suất.

+ Phương thức 4: 03 suất.

+ Phương thức 5: 03 suất.

* Mức 3: Học bổng 5 triệu đồng/suất

- Số lượng dự kiến: 84 suất

- Đối tượng và tiêu chí xét học bổng: Thí sinh nhập học Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội năm 2025 không thuộc đối tượng nhận học bổng mức 1&2, xét theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp được phân bổ chỉ tiêu cho các phương thức như sau:

+ Phương thức 2: 12 suất

+ Phương thức 3: 48 suất

+ Phương thức 4: 12 suất

+ Phương thức 5: 12 suất

1.2. Học bổng dành cho sinh viên nhập học với chương trình đào tạo bằng Tiếng Anh (Công nghệ kỹ thuật cơ khí; Công nghệ kỹ thuật ô tô; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông; Kế toán; Khoa học máy tính; Du lịch; Quản trị khách sạn; Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống):

* Mức 1: Học bổng 100% học phí toàn khóa (Khoảng 185 triệu đồng/suất)

- Số lượng dự kiến: 10 suất.

- Đối tượng và tiêu chí xét học bổng: Thí sinh nhập học chương trình đào tạo bằng Tiếng Anh của Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội năm 2025 đạt thủ khoa của mỗi chương trình đào tạo bằng Tiếng Anh.

* Mức 2: Học bổng 75% học phí toàn khóa (Khoảng 138,5 triệu đồng/suất)

- Số lượng dự kiến: 20 suất.

- Đối tượng và tiêu chí xét học bổng: Thí sinh nhập học chương trình đào tạo bằng Tiếng Anh của Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội năm 2025 có điểm cao thứ hạng 2, 3 của mỗi chương trình đào tạo bằng Tiếng Anh.

* Mức 3: Học bổng 50% học phí toàn khóa (Khoảng 92,5 triệu đồng/suất)

- Số lượng dự kiến: 30 suất.

- Đối tượng và tiêu chí xét học bổng: Thí sinh nhập học chương trình đào tạo bằng Tiếng Anh của Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội năm 2025 có điểm cao thứ hạng 4, 5, 6 của mỗi chương trình đào tạo bằng Tiếng Anh.

2. Học bổng khuyến khích học tập

Dành cho sinh viên đại học chính quy đạt kết quả cao trong học tập và rèn luyện trong học kỳ (không tính sinh viên đã nhận học bổng đầu vào HaUI).

3. Học bổng khuyến học Nguyễn Thanh Bình

Dành cho sinh viên đại học chính quy có hoàn cảnh khó khăn đạt yêu cầu về kết quả học tập, rèn luyện mà không thuộc đối tượng được hưởng chính sách miễn, giảm học phí của nhà nước.

4. Học bổng tài trợ của các doanh nghiệp: Dành cho sinh viên đáp ứng được các tiêu chí, yêu cầu của nhà tài trợ.

SECOM – Ban truyền thông, Trường Kinh tế, Hotline - 0939.011.639!

  • Thứ Hai, 10:39 16/06/2025

Tags: